1. Ai = Those who (không dùng để hỏi)
Vd: Ai mong đợi điều xấu nhất, hầu như là người ít bị tuyệt vọng.
Those who expect the worst are less likely to be disappointed.
2. Phải chi = That (dùng để diễn tả ước muốn)
Vd: Phải chi tôi có thể gặp lại anh ấy
That I could see him again.
3. Giá mà = If only (động từ theo sau phải chia Quá khứ đơn)
Vd: Giá mà tôi giàu có.
If only I was rich.
4. Nếu không thì = if not
Vd: Tôi sẽ đi nếu anh cùng đi, nếu không thì tôi thà ở nhà còn hơn.
I will go if you are going, if not, I would prefer stay at home.
5. Chỉ khi nào = Only if (đảo chủ ngữ ra sau động từ)
Vd: Chỉ khi nào thầy giáo cho phép thì sinh viên mới được vào phòng.
Only if the teacher has given permission are students allowed to enter the room.
6. Coi, xem = If, whether (dùng trong câu gián tiếp, thuật lại các câu hỏi)
Vd: Anh ấy hỏi xem chúng ta có muốn uống chút gì không
He asked whether we wanted a drink.
7. Dẫu có…hay không = whether or not
Vd: Dẫu có yêu được cô ấy hay không anh ta cũng vui vẻ.
He will be happy whether or not she loves him.
8. Có nên = whether
Vd: Tôi không chắc có nên nghỉ việc hay tiếp tục làm.
I am not sure whether to resign or stay on.
9. Liệu = do you think or if or whether
Vd: Liệu trời có sắp mưa hay không?
Do you think it is going to rain?
10. Thà = Would rather…than, better
Vd: Bà ấy thà chết còn hơn mất con gái.
She would rather die than lose her daughter.
11. Nên làm gì đó thì hơn = do better to do something
Vd: Đừng mua bây giờ nên chờ để hạ giá thì hơn.
Don’t buy now, you would do better to wait for the reduced price.
12. Thà rằng = better
Vd: Thà rằng muộn còn hơn không.
Better late than never.
13. Hóa ra = as it turned out; turn out to be sth/sb; turn out that.
Vd: Hóa ra cô ấy không yêu tôi
She does not love me as it turned out.
Hóa ra anh ấy là người yêu của bạn tôi.
It turned out that he was my friend’s boyfriend.
Hóa ra công việc vất vả hơn tôi tưởng.
The job turned out to be harder than we thought.
14. Thành thử, thành ra = therefore, that is why, hence
Vd: Hôm qua tôi bị ngã xe đạp thành thử mới bầm.
I fell off my bicycle yesterday, hence the bruises.
15. Đến mức đó = That
Vd: Trời không lạnh đến mức đó đâu.
It isn’t that cold.
16. Thế nên = Evidently
Vd: Thế nên ông ta quyết định ra đi.
Evidently he has decided to leave.
17. Phàm = no matter whether, as, being
Vd: Phàm làm người thì không sống ngoài xã hội được.
Being a man, one can’t live apart from society.
18. Không ai mà không = no man but
Vd: Không ai mà không cảm thấy tội nghiệp cho người hành khất đó.
There is no man but feels pity for that begger.
19. Trừ phi = unless, but that
Tôi sẽ không quay trở về quê trừ phi tôi giàu có.
I will not come back my hometown, unless I become rich.
20. Xong = finish
Tôi đã ăn sang xong.
I have finished my breakfast.
21. Lại còn…nữa = yet more
Vd: Lại còn một đứa bé ra đời mà không có cha nửa.
Yet one more newly born-child without having father.
22. Sở dĩ = if, that is way
Vd: Sở dĩ cô ấy mệt là vì đã làm việc quá sức.
If she was tired, it was because she worked too hard.
23. Thậm chí không = without so much as
Hắn ta đã bỏ đi thậm chí không một lời từ biệt.
Off he went without so much as “goodbye”.
24. Không cần nói thêm nửa = so much for sth/sb
Vd: Không cần nói thêm về kỳ thi vừa qua nửa, chúng ta hãy cố gắng đợi kỳ thi năm sau.
So much for last final exam, we can wait for the next time.
25. Không hẳn là = not so much sth as sth
Vd: Cô ta không hẳn là nghèo mà chính là phung phí tiền bạc.
She is not so much poor as careless with money.
26. Vừa mới…thì = no sooner…than
Vd: Anh ta vừa mới đến thì lại bị sai đi ngay.
No sooner had he arrived than he was asked to leave again.
27. Vừa muốn…vừa muốn = Just as soon do sth as do sth
Vd: Tôi vừa muốn ở nhà, vừa muốn đi xem phim.
I’d just as soon stay at home as go to the cinema.
28. Mới = Just (after)
Vd: Vừa mới ăn cơm xong đừng làm việc gì nặng.
Not to do any heavy work just after having a meal.
29. Họa hoằn = once in a while
Vd: Họa hoằn lắm chúng tôi mới đi ăn nhà hàng.
Once in a while we go to a restaurant.
30. Chứ = But
Vd: Anh đã mua nhầm cái áo sơ mi rồi. Tôi cần cái màu xanh chứ không phải cái màu vàng
You have bought the wrong shirt. It is the blue one I wanted but the red one.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét